- Tác phong đứng đắn, đừng quá ỏn ẻn ngại ngùng. Hôm đó mình đã cuốc mấy luống ngô, nấu ăn, chạy vặt, vào bếp xem bà làm bánh (tranh thủ tỉ tê với bà nội nàng luôn) chả ngại việc gì. Việc gì mình chưa làm được thì nhờ các chú các bác, kiểu mấy việc chặt gà, chặt vịt ấy. Do các chú bác rất thoải mái nên bữa hôm sau chú cháu uống rượu tới bến. Nói chung việc uống rượu còn tuỳ mọi người thế nào. Nếu bố mẹ nàng là người nghiêm tính thì bạn chỉ nên uống vài chén lấy lệ. Ngược lại nếu bố, chú nàng thích uống rượu mà bạn cứ giả vờ đưa đẩy “thôi cháu không uống đâu, cháu ngại” thì bạn đang làm buổi nhậu mất vui, sẽ bị ghét lắm đấy.
- Tác phong đứng đắn, đừng quá ỏn ẻn ngại ngùng. Hôm đó mình đã cuốc mấy luống ngô, nấu ăn, chạy vặt, vào bếp xem bà làm bánh (tranh thủ tỉ tê với bà nội nàng luôn) chả ngại việc gì. Việc gì mình chưa làm được thì nhờ các chú các bác, kiểu mấy việc chặt gà, chặt vịt ấy. Do các chú bác rất thoải mái nên bữa hôm sau chú cháu uống rượu tới bến. Nói chung việc uống rượu còn tuỳ mọi người thế nào. Nếu bố mẹ nàng là người nghiêm tính thì bạn chỉ nên uống vài chén lấy lệ. Ngược lại nếu bố, chú nàng thích uống rượu mà bạn cứ giả vờ đưa đẩy “thôi cháu không uống đâu, cháu ngại” thì bạn đang làm buổi nhậu mất vui, sẽ bị ghét lắm đấy.
“Thì” (Tense) là điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh dùng để xác định khoảng thời gian, thời điểm của động từ chính trong câu, nhờ đó người nghe có thể nắm được thông tin xảy ra vào lúc nào.
12 thì trong tiếng Anh được phân chia theo ba mốc thời gian chính:
Ba mốc thời gian này lại tiếp tục chia nhỏ với mỗi mốc thời gian gồm bốn dạng:
Sự phân chia cụ thể này tạo thành 12 thì trong tiếng Anh. Bạn có thể hình dung rõ hơn về 12 thì thông qua bảng sau:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được dùng để nhấn mạnh quá trình diễn ra của những sự việc, hành động trước những sự việc, hành động khác trong quá khứ.
(Cô ấy chơi đàn piano trước khi chúng tôi rời đi.)
-> Nhấn mạnh quá trình chơi đàn piano liên tục của “cô ấy” trước khi “chúng tôi” rời đi.
Với dạng hoàn thành “have + V-ed/ 3” kết hợp dạng tiếp diễn “be + V-ing”, bạn sẽ được cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là “had + been + V-ing”, cụ thể như sau:
(Tôi đã ngủ trước khi bố mẹ tôi về nhà.)
(Cô ấy đã đợi anh ấy cho đến sau đó.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có vài dấu hiệu nhận biết tương tự thì quá khứ hoàn thành, cụ thể:
(Tôi đã làm việc cho công ty đó trước khi tôi chuyển đến thành phố này.)
(Cô ấy đã sống với bố mẹ cho đến sau đó.)
Bài tập ôn luyện thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai đơn (Future Simple) dùng để nói về những sự việc, hành động sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.
(Tôi sẽ đi bộ đến trường vào ngày mai.)
-> Việc đi bộ đến trường diễn ra và kết thúc ngay trong ngày mai, không ai đi bộ liên tục đến ngày kế tiếp cả!
Các thì tương lai đều có cấu trúc bắt đầu với “will”. Theo đó, bạn có cấu trúc chi tiết thì tương lai đơn như sau:
(Trời sẽ không mưa đâu, tôi nghĩ thế.)
(Bạn sẽ giúp tôi với bài tập về nhà chứ?)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn khá đa dạng. Ngoài các trạng từ chỉ thời gian đặc trưng, bạn cũng có thể nhận biết thì này thông qua các động từ và trạng từ chỉ quan điểm không mang tính chắc chắn. Một số từ/ cụm từ mà bạn có thể tham khảo gồm:
(Tôi sẽ về lại quê tôi vào tháng tới.)
(Tôi tin là anh ấy sẽ không nổi giận đâu.)
(Có thể họ sẽ xuất bản cuốn sách mới trong nửa năm tới.)
Hãy làm thêm bài tập về thì tương lai đơn trong tiếng Anh để nắm vững kiến thức này hơn bạn nhé!
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) mô tả những sự việc, hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ngoài ra, thì này cũng được dùng để nói về những sự việc, hành động đang diễn ra trong tương lai thì bị một sự việc, hành động khác chen ngang.
(Tôi sẽ đang đi đến sân bay vào lúc này ngày mai.)
-> Việc đi đến sân bay được diễn ra vào một thời điểm xác định trong tương lai – tức “lúc này ngày mai”.
(Tôi sẽ đang ra sân bay khi bạn đến.)
-> “Bạn đến” là sự việc chen ngang sự việc “tôi ra sân bay”.
Như FLYER đã đề cập, các thì tương lai luôn sử dụng từ đặc trưng là “will”. Như vậy, “will” khi kết hợp với cấu trúc tiếp diễn “be + V-ing” sẽ tạo thành các cấu trúc chi tiết của thì tương lai tiếp diễn như sau:
(Tôi sẽ đang đợi bạn ở đó lúc 3 giờ chiều ngày mai.)
(Chúng tôi sẽ không tập yoga vào giờ đó tuần sau.)
(Cô ấy sẽ đang xem tin tức khi tôi đến đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn gồm các trạng từ chỉ thời gian tương tự thì tương lai đơn. Tuy nhiên, đối với thì tương lai tiếp diễn, bạn có thể thêm vào trước một số trạng từ một thời điểm hoặc khoảng thời gian xác định trong tương lai. Cụ thể:
(Cô ấy sẽ đang làm bài kiểm tra vào 8 giờ sáng mai.)
(Họ sẽ gặp họ hàng vào tháng sau.)
Ôn luyện thêm về thì tương lai tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả những sự việc, hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự việc, hành động khác trong tương lai.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước cuối tuần này.)
-> Hành động “hoàn thành bài tập” diễn ra trong tương lai trước thời điểm “cuối tuần này”.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước khi họ đến.)
-> Hành động “hoàn thành bài tập” diễn ra trong tương lai trước sự việc “họ đến”.
Thì tương lai với cấu trúc là “will + V-inf” khi kết với với cấu trúc hoàn thành “have + V-ed/ 3” sẽ tạo thành cấu trúc thì tương lai hoàn thành như sau:
(Tôi sẽ ra khỏi nhà trước 6 giờ chiều ngày mai.)
(Cô ấy sẽ không tham gia cuộc họp trước khi anh ấy tham gia.)
(Bạn sẽ tập thể dục trước bữa tối đúng không?)
Để nhận biết thì tương lai hoàn thành, bạn có thể sử dụng một số từ hoặc cụm từ sau:
(Tôi sẽ liên hệ với anh ấy trước thứ 6 tuần này.)
(Tôi sẽ phản hồi email trước khi tôi về nhà.)
(Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi trong vòng 10 phút tính từ bây giờ.)
Luyện tập thêm về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.
Sau khi đọc xong các phần trên, nhiều bạn có thể bị rối bởi có quá nhiều kiến thức cần ghi nhớ trong 12 thì, thậm chí một số thì còn có cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết gần giống nhau khiến bạn dễ nhầm lẫn. Nếu bạn cũng rơi vào tình huống tương tự, hãy thử “bí kíp” này của FLYER nhé!
FLYER gợi ý bạn ghi nhớ 12 thì theo cấu trúc chung, cụ thể:
“Bí kíp” này được vận dụng theo một số ví dụ sau:
-> Ta được cấu trúc “am/ is/ are (động từ “tobe”) + V-ing”.
-> Ta có cấu trúc “will have been + V-ing”.
Tương tự, bạn có thể vận dụng các cấu trúc chung này để tạo và ghi nhớ được nhiều thì khác nhau.
Bên cạnh các mẹo kể trên, điều quan trọng hơn cả là bạn cần củng cố thường xuyên, chăm chỉ luyện tập và tìm kiếm cơ hội thực hành để có thể ghi nhớ chắc hơn và sử dụng nhuần nhuyễn hơn 12 thì trong tiếng Anh nhé!
Ở mục này, FLYER sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết 12 thì trong tiếng Anh, mỗi thì bao gồm khái niệm, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết đặc trưng.
Thì hiện tại đơn (Present Simple) dùng để diễn tả những sự thật hiển nhiên hoặc những sự việc, hành động lặp đi lặp lại thường xuyên và có tính chu kỳ, chẳng hạn như thói quen hay phong tục, tập quán,…
(Tôi thức dậy lúc 7 giờ mỗi sáng.)
-> Hiện tượng thiên nhiên, sự thật hiển nhiên.
Cách dùng của thì hiện tại đơn được phân chia theo hai loại động từ, bao gồm động từ “tobe” và động từ thường. Bạn có cấu trúc chi tiết như sau:
(Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.)
(Anh ấy không thích chơi game trên máy tính.)
(Cô ấy là một học sinh thông minh.)
(Chúng tôi thấy không khỏe hôm nay.)
(Chiếc nón này có phải của bạn không?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là những trạng từ chỉ tần suất đặc trưng giúp bạn dễ dàng nhận biết và hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp ở trường. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng những trạng từ này khi nói về điều gì đó ở thì hiện tại đơn để nội dung bạn diễn đạt thêm sinh động hơn.
Một số dấu hiệu thường gặp gồm:
(Tôi thường đến trường bằng xe buýt.)
(Cô ấy tập gym ba lần một tuần.)
Luyện tập thêm về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để nói về những sự việc, hành động đang diễn ra ở thời điểm nói hoặc đang trong quá trình thực hiện. Trong một số trường hợp, bạn cũng có thể dùng thì này để diễn tả những sự việc, hành động đã được lên kế hoạch và sắp diễn ra trong tương lai gần.
-> Hành động đang diễn ra ở thời điểm nói
(Tôi sẽ đi du lịch Úc vào tuần sau.)
-> Sự việc đã được lên kế hoạch và sắp diễn ra trong tương lai gần
Cấu trúc tổng quát của các dạng tiếp diễn là “be + V-ing”. Với thì hiện tại tiếp diễn, bạn có cấu trúc chi tiết như sau:
(Cô ấy hiện đang không ăn tối.)
Bạn có thể nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thông qua một số trạng từ hoặc câu lệnh phổ biến sau:
(Lắng nghe nào! Cô giáo đang nhắc nhở chúng ta về bài kiểm tra.)
Luyện tập thêm về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được dùng để diễn tả những sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Đặc biệt, thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động thay vì quá trình thực hiện hành động đó.
(Tôi đã biết anh ấy được 3 năm.)
-> Nhấn mạnh vào kết quả 3 năm.
Các dạng hoàn thành trong tiếng Anh đều có cấu trúc tổng quát là “have + V-ed/ 3”. Khi dùng dạng hoàn thành ở mốc thời gian hiện tại, bạn có cấu trúc thì hiện tại hoàn thành như sau:
(Tôi để quên chìa khóa ở nhà rồi.)
(Bạn đã đến đó trước đây chưa?)
Thì hiện tại hoàn thành có thể nhận biết thông qua một số từ hoặc cụm từ sau:
(Chúng tôi chưa gặp lại nhau kể từ năm ngoái.)
(Tôi đã tham gia lớp nhịp điệu gần đây.)
(Đây là lần đầu tiên tôi đến đất nước này.)
Luyện tập thêm về thì hiện tại hoàn thành.