Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Hơn 48,000 đoạn phim của người bản ngữ
Tuy nhiên, có nhiều cách khác để diễn đạt Tôi không biết mà trung tâm tiếng Hàn SOFL muốn chia sẻ đến bạn đọc qua bài viết này. Cùng xem nhé! .Trung tâm tiếng Hàn SOFL giới thiệu mẫu câu Tôi biết rồi vô cùng quen thuộc với các "mọt phim" Hàn rồi đúng không? Vậy thì cách nói Tôi không biết bằng tiếng Hàn như thế nào?
모르겠어요 [Mồ-rư-kết-sò-yồ] là câu nói về trạng thái mình không biết, không nắm được điều mà đối phương hỏi hoặc chia sẻ trước đó.
Xuất phát từ động từ 모르다 không biết
Cấu trúc : Động từ + -겠- từ chỉ ý chí của người nói, ở thì tương lai và Động từ + -아요/-어요 đuôi câu thân mật kính trọng
Chúng ta có câu : 모르겠어요 [Mồ-rư-kết-sò-yồ] : Tôi không biết .
Trung tâm tiếng Hàn SOFL hướng dẫn cách diễn đạt “Tôi không biết” với các mức độ kính ngữ lần lượt :
1.Thân mật 모르겠어 [Mồ-rư-kết-sò] hoặc 몰라.[Mồ-la]
2.Kính trọng thân mật 모르겠어요. [Mồ-rư-kết-sò-yồ] hoặc 몰라요. [Mồ-la-yồ]
3. Kính trọng 모르겠습니다. [Mồ-rư-kết-sưm-nì-tà] hoặc 모릅니다.[Mồ-rưm-nì-tà]
Lưu ý: Mẫu câu đi với “-겠” mang tính hình thức hơn nên thường được sử dụng với sắc thái ý nghĩa trang trọng hơn.
* Để Nhấn mạnh mức độ không biết tường tận về điều gì, chúng ta sử dụng từ 잘 (tốt, giỏi)
Tốt, giỏi + tôi không biết → Tôi không rõ lắm.
Các bạn hãy thực hành cả mẫu câu tiếng Hàn : Tôi biết rồi và Tôi không biết nhé! Cùng theo dõi các bài học tiếng Hàn Online mới nhất từ trung tâm tiếng Hàn SOFL mỗi ngày ! Chúc các bạn học tốt!
Thông tin được cung cấp bởi: TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà NộiEmail: [email protected]Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88website : http://trungtamtienghan.edu.vn/
Có hai động từ mà chúng ta sẽ so sánh ngày hôm nay. Chúng có nghĩa ngược nhau: Một từ thể hiện ý khá hiểu biết và một từ thể hiện sự không biết.
Bạn đã sẵn sàng để tìm hiểu chúng?
Động từ đầu tiên là người bạn hiểu biết của chúng ta 알다 (alda), có nghĩa là “biết”. Động từ thứ hai là người bạn vụng về của chúng ta, 모르다 (moreuda), có nghĩa là “không biết”.
Mặc dù chúng ta luôn thích nhìn vào mặt tươi sáng, nhưng chúng ta chủ yếu sẽ tập trung vào 모르다. Hãy cùng làm quen với 모르다.
Bây giờ các bạn đã biết các động từ mà chúng ta cần sử dụng, chúng ta có thể xem cách các động từ này được kết hợp như thế nào tùy thuộc vào mức độ hình thức mà chúng ta đang sử dụng. Chúng tôi sẽ bắt đầu với cách nói trang trọng.
1. 잘 모르겠습니다 (jal moreugetseumnida)
Hai biểu thức này sử dụng kết thúc có -ㅂ니다. Điều này thường được sử dụng khi nói chuyện với một đối tượng không xác định hoặc nếu bạn được yêu cầu phải rất trang trọng.
Hai biểu thức trên có thể thay thế cho nhau. Phần 겠 của biểu thức đầu tiên xuất hiện trong rất nhiều cụm từ. Nó cho thấy rằng người nói đang có ý định làm một cái gì đó hoặc đang thực hiện một số giả định. Nó cũng xuất hiện trong một số thành ngữ cố định, đặc biệt liên quan đến các động từ 'biết' và 'không biết'.
잘 có nghĩa là 'tốt', rất hiệu quả khi bạn nói 'Tôi không biết rõ'.
1. 몰라요 (mollayo)2. 잘 몰라요 (jal mollayo)3. 잘 모르겠어요 (jal moreugesseoyo)
모르다 là động từ bất quy tắc của ‘르’.Các động từ và tính từ khác theo mô hình này bao gồm 빠르다 (to be fast), 다르다 (to be different), 부르다 (to call), and 마르다 (to be dry). Khi kết hợp một động từ như vậy, một ㄹxuất hiện trong từ và chữ “ㅡ” thay đổi thành một “ㅏ” hoặc “ㅓ” tùy thuộc vào nguyên âm ở phía trước nó.Bạn có thể sử dụng ba cách nói thông thường 'Tôi không biết' bằng tiếng Hàn có thể hoán đổi cho nhau. Tuy nhiên, ‘잘’ nghe có vẻ lịch sự hơn một chút. Thông thường động từ này được sử dụng để trả lời các câu hỏi bao gồm 알다 hoặc 모르다 trong đó.Ví dụ:
A: 김 선생님 알아요? (gim seonsaengnim arayo)
Bạn không nhất thiết phải nói không trong câu trả lời của mình. Nó đã được ngụ ý bởi động từ “tôi không biết”.
1. 몰라 (molla)2. 모르겠어 (moreugesseo)Khi nói chuyện với bạn bè thân thiết, bạn sẽ thường sử dụng tiếng Hàn thân mật. Nó thoải mái hơn, đơn giản hơn và giúp bạn phát triển mối quan hệ gần gũi hơn với người khác.Khi nói phiên bản thân mật của 'Tôi không biết', đây giống như mẫu tiếng Hàn tiêu chuẩn nhưng không có ‘요’.Hy vọng rằng bài học này đã cho bạn hiểu rõ hơn về cách nói 'Tôi không biết' trong tiếng Hàn. Còn rất nhiều những kiến thức thú vị khác trong những bài học sau, đừng bỏ lỡ các bạn nhé!
Tôi đi du lịch tiếng Anh là I’m going to travel. Câu nói này được dùng để thông báo cho đối phương biết rằng bản thân mình đi du lịch ở đâu đó.
Tôi đi du lịch tiếng Anh là I’m going to travel. Câu nói này được dùng để thông báo cho đối phương biết rằng bản thân mình đi du lịch ở đâu đó.
Một số từ vựng thông dụng về việc đi du lịch trong tiếng Anh.
Airplane schedule /ˈɛrˌpleɪn ˈskɛʤʊl/: Lịch trình bay.
Bus schedule /bʌs ˈskɛʤʊ/: Lịch trình xe bus.
Check – in /ʧɛk - ɪn/: Đăng ký vào.
Destination /ˌdɛstəˈneɪʃən/: Địa điểm.
Excursion /ɪkˈskɜrʒən/: Chuyến du ngoạn.
Guide book /gaɪd bʊk/: Sách hướng dẫn.
Itinerary /aɪˈtɪnəˌrɛri/: Lịch trình.
Một số câu hỏi thông dụng đi du lịch trong tiếng Anh.
What time is my flight?: Chuyến bay của tôi vào lúc mấy giờ?
Where is the restroom?: Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
May I have something to eat/drink?: Tôi có thể ăn/uống gì đó không?
Do you have a map?: Bạn có bản đồ không vậy?
Where can I find a taxi?: Tôi có tìm taxi ở đâu vậy?
Where is the bus stop?: Trạm xe bus nằm đâu vậy?
How do I call the frontdesk?: Tôi làm sao gọi xuống bàn tiếp tân đây?
Oh hey, it’s Saturday, I’m going to travel to China.
Ồ này, thứ 7 rồi kìa, tôi sẽ đi du lịch đến Trung Quốc.
Can’t wait it anymore, I’ll do it, I’m going to travel to New York.
Không thể đợi được nữa rồi, mình sẽ làm vậy, mình sẽ đi du lịch sang New York.
Bài viết tôi đi du lịch tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.