Lãi suất thẻ tín dụng là số tiền mà chủ thẻ phải trả cho ngân hàng khi thực hiện các giao dịch đặc thù như: Rút tiền mặt, trả góp… Khoản tiền này nằm ngoài tổng số tiền mà chủ thẻ đã chi tiêu và có công thức tính riêng cho từng trường hợp, cụ thể sẽ được Techcombank chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.
Lãi suất thẻ tín dụng là số tiền mà chủ thẻ phải trả cho ngân hàng khi thực hiện các giao dịch đặc thù như: Rút tiền mặt, trả góp… Khoản tiền này nằm ngoài tổng số tiền mà chủ thẻ đã chi tiêu và có công thức tính riêng cho từng trường hợp, cụ thể sẽ được Techcombank chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.
Dư nợ tối thiểu là khoản tiền tối thiểu mà khách hàng cần chi trả khi đến hạn thanh toán tín dụng. Thông thường, số dư nợ tối thiểu sẽ bằng khoảng 5% tổng số tiền mà khách hàng đã chi tiêu trong kỳ sao kê vừa qua.
Hình thức trả góp thông qua thẻ tín dụng đang dần trở nên phổ biến khi giải quyết bài toán tài chính khó khăn của khách hàng có nhu cầu mua sắm sản phẩm giá trị lớn. Thông thường, lãi suất trả góp bằng thẻ tín dụng tại các ngân hàng Việt Nam thường dao động từ 12 - 20%/năm, tùy theo quy định của ngân hàng tại từng thời kỳ.
Tại Techcombank, chủ thẻ tín dụng sẽ nhận ưu đãi trả góp lãi suất 0% tại tất cả đối tác.
Nếu ngân hàng phát hành thẻ không có chính sách trả góp lãi suất 0%, lãi suất trả góp sẽ phát sinh ngay khi khách hàng đăng ký trả góp bằng thẻ tín dụng.
Với KH lựa chọn trả lãi suất trả góp hàng tháng, số tiền gốc sẽ được chia đều cho số tháng trong kỳ hạn trả góp mà chủ thẻ chọn như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng hay 24 tháng, KH sẽ trả lãi từ 1-1.5% dựa trên số tiền gốc ban đầu và trả từng tháng theo kỳ hạn mà KH đã đăng ký, ngoài ra KH còn có thể thanh toán thêm các khoản phí quản trị khác hay phí tất toán trả góp trước hạn theo quy định của Ngân hàng.
Bên cạnh lãi suất trả góp, khách hàng sẽ có thể lựa chọn thanh toán phí chuyển đổi trả góp 1 lần dao động từ 3 - 10% tổng giá trị sản phẩm (tùy theo giá trị sản phẩm và kỳ hạn trả góp). Khoản phí này thường được yêu cầu thanh toán ngay trong kỳ trả góp đầu tiên, các kỳ sau đó khách hàng chỉ cần trả số tiền trả góp (giá gốc sản phẩm + lãi).
Trả góp qua thẻ tín dụng giúp khách hàng nhanh chóng sở hữu những sản phẩm có giá trị cao với số tiền thanh toán chia ra nhiều tháng.
Cách tính số tiền khách hàng cần trả mỗi tháng khi trả góp bằng thẻ tín dụng như sau:
Tiền góp mỗi tháng = (Tổng số tiền góp/Kỳ hạn trả góp) + (Tổng số tiền góp x Lãi suất)
Khách hàng mua một chiếc điện thoại trị giá 12,000,000 VND trong kỳ hạn 12 tháng, lãi suất trả góp qua thẻ tín dụng là 1%/tháng hoặc phí chuyển đổi trả góp 8%. Vậy số tiền cần góp mỗi tháng là bao nhiêu? Số tiền cần góp tháng đầu tiên nếu thanh toán cả phí chuyển đổi trả góp là bao nhiêu?
(12,000,000/12) + (12,000,000 x 1%) = 1,120,000 VND
KH sẽ phải trả số tiền 1,120,000 VND trong suốt 12 tháng trả góp từ kỳ đầu tiên đến kỳ thứ 12, nếu KH hủy trả góp trước hạn thì sẽ có thể bị mất thêm phí tất toán trả góp trước hạn.
Số tiền cần góp tháng đầu tiên nếu thanh toán cả phí chuyển đổi trả góp là:
(12,000,000/12) + (12,000,000 x 8%) = 1,960,000 VND
Vậy tổng số tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng trong kỳ trả góp đầu tiên sẽ là 1,960,000 VND. Còn số tiền mà khách hàng cần trả góp mỗi tháng từ tháng thứ 2 đến hết tháng 12 cho ngân hàng là 1,000,000 VND. Khi KH hủy trả góp trước hạn thì sẽ ko cần thanh toán thêm bất kỳ phí gì.
Trả góp bằng thẻ tín dụng là hình thức mua hàng với nhiều ưu đãi và tiết kiệm chi phí hơn, giúp giảm áp lực tài chính cho chủ thẻ.
Hiện nay, Techcombank đã triển khai chương trình trả góp lãi suất 0% tại tất cả đối tác và miễn phí chuyển đổi trả góp tại một số đối tác. Nhờ đó, khách hàng có thể dễ dàng mua được những sản phẩm mong muốn với số tiền góp gần bằng giá gốc.
Lãi suất và phí chuyển đổi trả góp sẽ thay đổi theo chính sách từng ngân hàng với từng thương hiệu. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ chính sách trả góp của thẻ tín dụng đang sở hữu với mỗi thương hiệu khác nhau thông qua hotline tư vấn để có thể mua hàng với mức giá tốt nhất.
Khách hàng cần tìm hiểu kỹ lãi suất và phí chuyển đổi của mỗi ngân hàng trong từng thời kỳ để tính toán bài toán mua hàng hợp lý.
Trong nền kinh tế, người gửi tiền tiết kiệm, với vai trò là người cho vay luôn mong muốn hưởng mức lãi suất cao. Các ngân hàng/ tổ chức tín dụng với vai trò là người đi vay để kinh doanh cũng mong muốn thu hút nguồn vốn phục vụ cho hoạt động của mình.
Chính vì vậy, nhiều ngân hàng/tổ chức tín dụng bên cạnh tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng gửi tiết kiệm cũng thường xuyên triển khai các chương trình ưu đãi để thu hút khách hàng.
VIB với ứng dụng mobile banking MyVIB cũng không nằm ngoài xu thế đó. Bên cạnh tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng có thể mở tài khoản tiết kiệm trực tuyến 24/7 mọi lúc mọi nơi thông qua ứng dụng MyVIB. Mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cũng thường xuyên được cập nhật và thông báo đến khách hàng ngay trên ứng dụng ngân hàng hoặc khách hàng cũng có thể tham khảo tại biểu lãi suất tiết kiệm trên website VIB.
Thêm vào đó, VIB cũng thường xuyên triển khai những chương trình khuyến mãi hấp dẫn khi gửi tiết kiệm qua MyVIB. Bạn hãy download ứng dụng để khám phá ngay nhé.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm một số chương trình ưu đãi tiết kiệm khác tại đây.
Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn đã hiểu thêm về “lãi suất là gì” và các thông tin khác liên quan đến lãi suất
Lãi suất,Search news,Kiến thức tài chính,Search
Bài viết chỉ mang tính tham khảo vì nội dung có tính thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm mới nhất của VIB, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ trang chủ website vib.com.vn hoặc liên hệ Hotline 1900 2200 (phí 1.000 đ/phút)
Chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh do doanh nghiệp sử dụng vốn vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy chi phí lãi vay trong tiếng anh là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
Lãi suất thẻ tín dụng là khoản tiền chủ thẻ phải trả khi:
Mức lãi suất của thẻ tín dụng sẽ được ngân hàng thông báo cho Khách hàng tại thời điểm phát hành thẻ. Lãi suất tính lãi được quy đổi theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm); một năm là 365 ngày.
Lãi suất thẻ tín dụng có thể được ngân hàng điều chỉnh khi các chính sách quản lý của Nhà nước, các quy định của pháp luật hoặc thị trường có sự thay đổi, biến động bất thường hoặc do đặc điểm của sản phẩm thẻ tín dụng.
Chi phí lãi vay trong tiếng Anh là Interest Cost. Đây là số tiền lãi cộng dồn mà người đi vay phải trả cho nghĩa vụ nợ trong suốt thời gian vay. Tiền lãi là khoản tiền được trả ngoài khoản thanh toán nợ gốc khi được cấp khoản nợ.
Ví dụ, một công ty vay 10 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm. Trong năm đầu tiên, công ty phải trả 1 tỷ đồng tiền lãi (10 tỷ đồng x 10%/năm). Như vậy, chi phí lãi vay của công ty trong năm đầu tiên là 1 tỷ đồng.
Chi phí lãi vay là một khoản chi phí quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nó có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, đặc biệt là khi lãi suất cao. Do đó, các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng khi quyết định vay tiền để đảm bảo rằng chi phí lãi vay sẽ không vượt quá khả năng chi trả của họ.
Ngoài ra, chi phí lãi vay còn được sử dụng trong các chỉ số tài chính như tỷ lệ chi phí lãi vay trên doanh thu (Interest Coverage Ratio) và tỷ lệ chi phí lãi vay trên tài sản (Interest Expense to Asset Ratio). Những chỉ số này giúp đánh giá khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.