Hướng Dẫn Điền Form Xin Visa Úc

Hướng Dẫn Điền Form Xin Visa Úc

24. Are you travelling to, or are you currently in, Australia with any family members? Bạn có đến Úc, hay đang ở Úc cùng với người thân nào không?

24. Are you travelling to, or are you currently in, Australia with any family members? Bạn có đến Úc, hay đang ở Úc cùng với người thân nào không?

Part O – Additional information

Phần này để bổ sung những thông tin mà chỗ trống ở các mục trên không đủ chỗ ghi & thông tin khác ngoài đơn (nếu cần thiết).

Đơn xin visa úc – Form 1419 có quá nhiều trang và thông tin cần cung cấp đúng phải không các bạn. Bạn nào học tốt tiếng Anh cùng cũng mất 1 – 2 tiếng, ai không biết có khi cả ngày cũng chưa điền xong. Hy vọng bài viết này sẽ giúp được phần nào cho các bạn trong quá trình hoàn thiện hồ sơ xin visa Úc. Chúc mọi người thực hiện thành công và đậu visa nhé.

Trong thủ tục xin E-visa Đài Loan, cách điền tờ khai visa Đài Loan đóng vai trò quan trọng nhất. Để form đăng ký visa online hợp lệ, đương đơn phải cung cấp thông tin sao cho chính xác và đầy đủ theo yêu cầu từ Đại sứ quán. Để thuận lợi làm E visa, bài viết dưới đây Vietnam Booking sẽ hướng dẫn điền form xin visa Đài Loan online chi tiết nhất.

Thủ tục xin visa Đài Loan chưa bao giờ dễ dàng. Tuy nhiên, nếu đáp ứng các điều kiện dưới đây, bạn sẽ được đăng ký visa Đài Loan online.

➢ Có hộ chiếu còn hạn trên 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh Đài Loan.

➢ Chưa từng sang Đài Loan lao động.

➢ Có bảo hiểm Y tế hoặc bảo hiểm Xã hội.

➢ Có vé máy bay khứ hồi đến Đài Loan hoặc vé máy bay của điểm đến tiếp theo.

➢ Có visa của một trong các nước: Anh, Canada, Mỹ, Nhật Bản, New Zealand, Australia, Hàn Quốc, visa Schengen.

➢ Có thẻ cư trú vĩnh viễn hoặc thẻ cư trú còn hạn; Visa còn hiệu lực (bao gồm cả E visa); Thẻ cư trú hết hạn hoặc visa hết hạn trong vòng 10 năm trở lại của một trong 8 nước nói trên.

Nếu thuộc trường hợp được miễn visa Đài Loan có điều kiện, quý khách truy cập vào website của Cục Di trú và Xuất nhập cảnh Đài Loan: https://niaspeedy.immigration.gov.tw/nia_southeast/ để tiến hành đăng ký visa Đài Loan online.

Vietnam Booking sẽ hướng dẫn bạn điền tờ khai xin visa Đài Loan online chuẩn quy định từ Đại sứ quán.

Mục này, khuyến khích bạn ghi số hiệu chuyến bay chính xác, không nên ghi bừa. Nếu chưa book vé máy bay, bạn có thể lên website của bất cứ hãng hàng không nào, tìm đặt chuyến bay đến Đài Loan thích hợp rồi điền mã số vào là được.

Purpose of Visit (mục đích chuyến thăm):

Chọn mục đích chuyến thăm Đài Loan thích hợp. Nếu không có trong danh mục, bạn chọn Others.

Ở đây hệ thống hiển thị 2 loại là "có visa" hoặc "thẻ cư trú". Bạn chọn một trong hai. Sau đó chọn quốc gia mà bạn có thẻ visa/thẻ cư trú (gồm các nước Hoa Kỳ, Canada, Nhật Bản, Australia, New Zealand, Anh, các nước Schengen và Hàn Quốc). Tiếp đến bạn điền số thể vào.

*Lưu ý: Đương đơn nên kiểm tra thật kỹ thông tin trước khi điền vào mẫu tờ khai xin visa Đài Loan. Bởi nếu điền sai, hệ thống vẫn sẽ đồng ý in đơn ra, nhưng bạn sẽ bị từ chối nhập cảnh khi làm thủ tục check in tại cảng hàng không Việt Nam.

Cách điền form miễn visa Đài Loan. (Ảnh: Internet)

➢ Hướng dẫn điền E visa Đài Loan trên đây là mẫu mới nhất theo quy định hiện hành.

➢ Nên điền thông tin theo trình tự để tránh sai sót.

➢ Thông tin cung cấp phải rõ ràng và thống nhất với những giấy tờ khác trong hồ sơ.

➢ Đương đơn phải chịu trách nhiệm về những thông tin đã khai báo.

Sau khi điền xong tờ khai, bạn bấm Next, hệ thống sẽ tự động tổng hợp lại các thông tin mà bạn đã điền trước đó. Tại đây, quý khách kiểm tra thông tin một lần nữa, nếu sai sót, chọn Back để quay lại chỉnh sửa. Nếu chính xác rồi bạn chọn Submit. Nếu thông tin đăng ký E-visa Đài Loan của bạn được duyệt, hệ thống sẽ hiện trang như hình, bạn chọn Print để lưu file PDF. Sau đó in form ra theo khuôn A4.

Mẫu xác nhận thông tin bạn khai trong form xin E-visa. (Ảnh: Internet)

Xin thành công E visa Đài Loan, bạn nhớ mang theo đơn này và vé máy bay khứ hồi đi Đài Loan để làm thủ tục check in ở sân bay. Bên cạnh hộ chiếu chính thức, đương đơn nhớ mang theo thẻ cư trú hoặc visa của quốc gia mà bạn đã khai trong form online. Trường hợp đã thay hộ chiếu mới, bạn phải mang hộ chiếu cũ có dấu visa của nước đó.

Visa Đài Loan online là dạng visa nhập cảnh nhiều lần (Mutiple entry visa), thời hạn 90 ngày. Mỗi lần nhập cảnh bạn được lưu trú tối đa 14 ngày. 7 ngày trước khi visa hết hạn, bạn có thể xin lại đơn mới.

Khi xin visa du lịch Đài Loan, nếu không xuất trình được visa còn hạn hoặc hết hạn trong vòng 10 năm trở lại hoặc thẻ định cư của một trong 8 nước (Anh, Canada, Mỹ, Nhật Bản, New Zealand, Australia, Hàn Quốc, visa Schengen), bạn sẽ bị từ chối nhập cảnh Đài Loan. Nếu không thuộc diện được miễn visa Đài Loan có điều kiện, đương đơn phải tiến hành thủ tục xin visa như bình thường.

E-visa Đài Loan dạng nhập cảnh nhiều lần. (Ảnh: Internet)

Quý khách có nhu cầu xin visa Đài Loan nhưng không có thời gian chuẩn bị các giấy tờ hoặc gặp khó khăn trong khâu dịch thuật, chứng minh tài chính, chứng minh công việc,... Hãy liên hệ dịch vụ visa Đài Loan, chuyên nghiệp của Vietnam Booking. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin visa du lịch Đài Loan, visa công tác, visa thăm thân,… chúng tôi cam đoan sẽ giúp bạn hoàn tất hồ sơ xin visa trong thời gian sớm nhất, nâng tỷ lệ đậu thị thực Đài Loan lên mức cao nhất. Bạn còn chần chờ gì nữa, liên hệ hotline: 1900 3498 để được Vietnam Booking hướng dẫn điền visa Đài Loan online chuẩn xác nhất.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN XIN VISA ĐI ĐÀI LOAN ONLINE NGAY!

Part C – Family NOT travelling to Australia with you

25. Do you have a partner, any children, or fiancé who will NOT be travelling, or has NOT travelled, to Australia with you? Có thành viên nào khác trong gia đình không đi Úc với bạn không?

Part J – Assistance with this form

43. Did you receive assistance in completing this form? Bạn có nhờ ai hoàn thành đơn này không?

Mình khuyên các bạn cứ chọn “No” để khỏi phải khai thêm gì và trả lời tiếp ở Part K. Còn nếu chọn “Yes” thì cung cấp thêm thông tin sau & trả lời câu 44-46:

44. Is the person an agent registered with the Office of the Migration Agents Registration Authority (Office of the MARA)? Người đó có phải thuộc đại lý đăng ký với Cơ quan Đăng ký Đại lý Di cư (Văn phòng của MARA) không?

45. Is the person/agent in Australia? Người/đại lý đó hiện đang ở Úc?

46. Did you pay the person/agent and/or give a gift for this assistance? Bạn có trả tiền / tặng gì cho họ để giúp bạn điền đơn này không?

Part D – Details of your visit to Australia

26. Is it likely you will be travelling from Australia to any other country (eg. New Zealand, Singapore, Papua New Guinea) and back to Australia? Bạn có khả năng sẽ từ đi từ Úc tới nước khác (ví dụ như New Zealand, Singapore, Papua New Guinea) sau đó quay lại Úc?

27. Do you have any relatives in Australia? Có họ hàng nào ở Úc không?

28. Do you have any friends or contacts in Australia? Có bạn bè hay liên hệ nào ở Úc không?

29. Why do you want to visit Australia? Nêu lý do tại sao bạn muốn đến thăm Úc

Ví dụ: Bạn đi du lịch tự túc thì cứ trình bày là muốn khám phá vẻ đẹp, tham quan các địa danh nổi tiếng… Hoặc thăm thân thì ghi là thăm ai, lý do sang thăm. Ghi ngắn gọn thôi cũng được, miễn bạn nêu rõ được mục đích sang Úc.

30. Do you intend to do a course of study while in Australia? Bạn có định tham gia khóa học nào khi ở Úc không?

31. In the last 5 years, have you visited or lived outside your country of passport for more than 3 consecutive months? 5 năm qua bạn có từng cư trú ở nước khác trong hơn 3 tháng liên tục không?

32. Do you intend to enter a hospital or health care facility (including nursing homes) while in Australia? Bạn có ý định chữa bệnh hay chăm sóc sức khỏe tại bệnh viện/cơ sở y tế trong khi ở Úc không?

33. Do you intend to work as, or study to be, a doctor, dentist, nurse or paramedic during your stay in Australia? Bạn có ý định làm việc hay học tập trở thành bác sĩ, nha sĩ, y tá hoặc nhân viên y tế trong khi ở Úc không?

Chon No: Không hoặc Yes: Có. Nếu có ghi ra chi tiết thuộc trường hợp nào trong 3 trường hợp trên

35. During your proposed visit to Australia, do you expect to incur medical costs, or require treatment or medical follow up for: Trong chuyến đi Úc, bạn có dự đinh chi trả hay yêu cầu điều trị cho các bệnh sau không:

36. Do you require assistance with mobility or care due to a medical condition? Bạn có cần hỗ trợ về di chuyển hoặc chăm sóc do tình trạng bệnh lý không?

37. Have you undertaken a health examination for an Australian visa in the last 12 months? Bạn đã kiểm tra sức khỏe trong vòng 12 tháng gần đây để xin visa đi Úc chưa?

38. Những câu hỏi trong phần này liên quan đến các vấn đề pháp luật, phạm tội… Nếu bạn chưa từng liên quan đến những việc làm trái pháp thì cứ đánh chọn “No” cho tất cả. Trường hợp đánh “Yes” ở bất cứ câu nào thì cung cấp thêm thông tin ở ô trống kế bên

39. What is your employment status? Tình trạng công việc hiện của bạn

40. Give details of how you will maintain yourself financially while you are in Australia. Bạn sẽ duy trì khả năng tài chính khi đang ở Úc ra sao.

Mục đích câu này là để diễn giải khả năng tài chính của bạn, vì hồ sơ tài chính mình có nộp kèm trong bộ hồ sơ visa nên các bạn có thể ghi như hình minh họa (trường hợp tự túc tài chính), còn nếu có người bảo lãnh thì ghi rõ là ai.

41. Is your sponsor or someone else providing support for your visit to Australia? Có tổ chức/người nào hỗ trợ chi phí chuyến đi Úc của bạn không?

Có thể tích chọn nhiều ô, ví dụ bạn sang thăm người thân ở Úc và ở lại nhà họ thì tích chọn “Chỗ ở – Accommodation”, nếu người thân đó cũng bảo lãnh luôn tài chính cho bạn thì tích thêm ô “Financial”

42. Have you ever: Bạn có bao giờ

been in Australia and not complied with visa conditions or departed Australia outside your authorised period of stay? Không tuân thủ điều kiện về visa hoặc ở Úc quá hạn visa?

had an application for entry to or further stay in Australia refused, or had a visa for Australia cancelled? Bị từ chối nhập cảnh hoặc bị từ chối cấp/gia hạn visa Úc? No: Không có. Hoặc Yes: Có. Nếu chọn Yes thì nêu rõ chi tiết